EURO POLYMERS EC-210
EC-210 là sơn phủ epoxy hoàn thiện gốc dung môi, 2 thành phần có khả năng chống bụi, chịu mài mòn nhẹ và bám dính tốt vào các bề mặt cơ bản.
KHU VỰC ÁP DỤNG
- EC-210 là lớp sơn phủ hoàn thiện trong nhà cho bề mặt sàn, tường bê tông, vữa, sắt thép cần chống bụi chịu tải trọng từ vừa đến cao như: nhà kho, hội trường, nhà xưởng, gara, đường dẫn, bãi để xe tầng hầm, cầu thang thoát hiểm, khán đài, sân thể thao đa năng, kết cấu thép...
- Làm lớp sơn hoàn thiện cho hệ thống sàn chống trượt.
- Lưu ý: Do bản chất của sơn epoxy, sự đổi màu có thể xảy ra nếu thi công ngoài trời.
ĐẶC TÍNH
- Dễ thi công (Cọ quét tay, rulo hoặc phun)
- Tiết kiệm
- Bề mặt hoàn thiện bóng láng, có nhiều màu sắc để lựa chọn.
- Có khả năng chống trượt.
- Màng sơn sau khi khô có tính bền bỉ, chịu được dung môi loãng , kiềm, dầu mỡ, muối và không khí ẩm.
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
- Nước, dầu mỡ, bụi và các tạp chất khác bám trên bề mặt cần phải được vệ sinh sạch sẽ. Thi công lớp sơn lót EP-200 Primer với định mức 0.15-0.20 kg/m2, chờ khô trong 2-4 giờ trước khi thi công lớp sơn phủ EC-210.
PHA TRỘN
- Hai thành phần A+B của sản phẩm EC-210 phải được trộn kỹ bằng máy trộn chuyên dụng trong 3-5 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất trước khi thi công
THI CÔNG
- Nên thi công lớp phủ EC-210 ngay sau khi lớp sơn lót EP-200 Primer khô. Nếu khoảng cách chờ thi công giữa 2 lớp quá 72 giờ hoặc bề mặt bị bụi, cát bám vào quá nhiều không thể vệ sinh sạch thì nên sơn lại lớp sơn lót EP-200 Primer trước khi thi công lớp sơn phủ EC-210 thứ nhất.
- Khoảng cách giữa lớp EC-210 thứ nhất và thứ hai khoảng 4-8 giờ. Nên gia cố lại các vết nứt, kẽ hở trên mặt nền và các mối nối giữa các bức tường và sàn nhà bằng keo trám nền gốc epoxy DY-101 sau đó mới thi công lớp phủ thứ 2 để hoàn thiện. Ngay khi thi công xong, tất cả các thiết bị thi công nên được làm sạch bằng Thinner 20.
ĐỊNH MỨC
- 0.11 - 0.12 kg/m²/lớp (Nên thi công 2 lớp)
- Định mức thực tế còn tùy thuộc vào tình trạng thẩm thấu của bề mặt thi công.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Loại chất phủ |
Lớp phủ Epoxy gốc dung môi 2 thành phần |
Màu |
Xám, xanh hoặc tùy chọn |
Chịu nước |
Tốt |
Độ ẩm lớp nền |
≤ 80% RH, phương pháp kiểm tra: máy đo độ ẩm chuyên dùng |
Tỉ trọng |
~ 1.15 kg/lít (hỗn hợp) |
Hàm lượng chất rắn |
42 ± 3 % |
Tỉ lệ pha trộn |
A : B = 4 : 1 |
Nhiệt độ thi công |
Nhiệt độ không khí: 5 ~ 35°C
Nhiệt độ bề mặt: ˂ 40°C
Độ ẩm tương đối: ≤ 80% RH |
Dung môi pha loãng Thinner 20 |
< 5% |
Phương pháp thi công |
Ru lô, quét, phun |
Thời Gian Khô
Thời gian thi công và khô phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm không khí |
30°C , 80% RH
Thời gian thi công: 2 giờ
Thời gian khô bề mặt: 1 giờ
Thời gian thi công lớp kế tiếp : 4 ~ 8 giờ
Có thể đi bộ được: 1 ngày
Chịu tác động cơ học nhẹ: 2 ngày
Thời gian khô hoàn toàn: 7 ngày |